Pheretima donghaana Pham, 1995

 

Pheretima donghaana Pham, 1995: Tạp chí Sinh học, 17 (2): p. 5 – 7, f. 1.


Typ: Trung tâm nghiên cứu động vật đất, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Việt Nam.

Nơi thu typ: Đông Hà, Quảng Trị, Việt Nam.

Synonym: Amynthas donghaanus – Blakemore, 2007.

Đặc điểm chẩn loại: Kích thước trung bình. Đai kín, đủ. Lỗ lưng đầu tiên 11/12. Có 4 đôi lỗ nhận tinh ở 5/6/7/8/9. Có 1 đôi nhú phụ sinh dục ở 17/18. Không có buồng giao phối. Túi tinh hoàn kép, dưới hầu. Manh tràng đơn giản. Vách 8/9/10 tiêu biến.

Phân bố:

            - Việt Nam: PHÚ THỌ: VQG. Xuân Sơn (Huỳnh và ctv, 2005); NGHỆ AN: TP. Vinh; HÀ TĨNH: H. Kỳ Anh; QUẢNG BÌNH: H. Tuyên Hóa; QUẢNG TRỊ: TP. Đông Hà, H. Gio Linh, H. Triệu Phong; THỪA THIÊN HUẾ: H. Hương Điền; QUẢNG NAM: H. Phước Sơn, H. Quế Sơn, H. Đại Lộc, H. Điện Bàn (Phạm, 1995). 

            - Thế giới: Chưa tìm thấy nơi khác trên thế giới.

 

Nhận xét: Loài này có nhiều đặc điểm giống với Pheretima danangana (Thai, 1984) nhưng được phân biệt rõ bởi một số đặc điểm: có số tơ nhiều hơn, vị trí của lỗ lưng đầu tiên 11/12, vị trí của nhú phụ là 17/18, có 4 đôi lỗ nhận tinh, vách 8/9/dày, tuyến lympho không có (Phạm, 1995).

 

Hình. Pheretima donghaana Pham, 1995 (Phạm, 1995).
1. Vùng đực; 2. Túi nhận tinh; 3. Tinh nang và túi tinh hoàn; 4. Manh tràng; 5. Tuyến tiền liệt.